Xuất khẩu hàng hóa đi Pháp (France) dùng C/O form gì?

Xuất khẩu hàng hóa đi Pháp (France) dùng C/O form gì?

Nếu bạn là doanh nghiệp Việt Nam đang có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa đi Pháp, thì việc tìm hiểu về C/O (giấy chứng nhận xuất xứ) đi châu Âu là rất cần thiết. Hàng hóa xin được C/O không chỉ giúp chỉ dẫn được xuất xứ, nơi sản xuất mà còn giúp giảm thiểu tối đa thuế nhập khẩu tại nước ngoài. Hiểu rõ được nhu cầu của khách hàng, Tôi chia sẻ thông tin về mẫu C/O cho hàng hóa từ Việt Nam đi Pháp qua bài viết dưới đây: loại C/O gì? Quy trình và hồ sơ xin C/O gồm những gì?

Mẫu C/O EUR.1 xuất khẩu đi châu Âu

Tổng quan về thương mại, kinh tế giữa Việt Nam và Pháp

Việt Nam và Pháp có mối liên hệ rất đặc biệt về mặt lịch sử cũng như đời sống xã hội. Ngày nay, mối liên kết còn đặc biệt hơn về kinh tế khi 2 nước đều là thành viên của Hiệp định thương mại EVFTA. Điều này giúp thúc đẩy rất nhiều lĩnh vực từ sản xuất, thương mại, dịch vụ, logistics. Các công ty của Việt Nam giờ đây có nhiều cơ hội để bán hàng vào thị trường Pháp khi mà các hàng rào về thuế quan được dỡ bỏ thông qua EVFTA. Dưới đây là danh sách các mặt hàng được giao dịch thường xuyên giữa 2 quốc gia:

– Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang Pháp chủ yếu là: thủy sản, rau quả, hạt tiêu, dệt may, da giày, gỗ, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, điện thoại các loại và linh kiện,…

– Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp về Việt Nam: Thực phẩm và đồ uống, thiết bị và công nghệ, đồ gia dụng và nội thất, hàng tiêu dùng, hóa chất, xe hơi và các phương tiện di chuyển,…

C/O form EUR.1 cho hàng xuất khẩu sang thị trường Pháp

Như đã đề cập ở trên, cả Pháp và Việt Nam đều là thành viên của hiệp định thương mại EVFTA. Do đó, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam có thể xin cấp C/O form EUR.1 và sẽ được hưởng ữu đãi khi nhập khẩu vào Pháp. Dưới đây là một số lưu ý cho doanh nghiệp về loại C/O này:

1. Nơi cấp C/O mẫu EUR.1

Đơn vị cấp C/O form EUR.1 là Phòng quản lý xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công thương. Hiện tại có 20 cơ sở trên khắp cả nước có chức năng cấp mẫu C/O này. Tham khảo danh sách tại trang web của Bộ Công thương: https://ecosys.gov.vn/Homepage/DepartmentView.aspx

2. Hồ sơ cấp C/O mẫu EUR.1

– Đơn đề nghị cấp C/O: Xuất từ hệ thống Ecosy, ký và đóng dấu
– Tờ khai xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Mã vạch: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Invoice: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Packing List: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Bill Of Lading: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Bảng kê Nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Định mức tiêu hao nguyên phụ liệu: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Quy trình sản xuất: Kí và đóng dấu mộc tròn
– Tờ khai nhập khẩu và hóa đơn đầu vào: Kí và đóng dấu mộc tròn

2. Quy trình xin cấp C/O mẫu EUR.1

Để xin CO form EUR.1, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương: http://ecosys.gov.vn . Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân, cần chuẩn bị hồ sơ thương nhận và xin cấp tải khoản trên hệ thống Ecosys.

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ (theo hướng dẫn dưới đây)

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ xin cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra và tư vấn cụ thể

Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu CO từ Website

Bước 5: Cán bộ ký duyệt CO

Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho doanh nghiệp xin cấp.

Thời gian có được CO form EUR.1 bản giấy là từ 1-2 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ bộ hồ sơ.

Tra thuế ưu đãi nhập khẩu vào Pháp

Đối với hàng hóa có xuất xứ bên ngoài châu Âu, khi nhập khẩu vào Pháp sẽ phải chịu thuế. Có một số lưu ý cho nhà xuất khẩu nước ngoài như sau:

– Pháp sử dụng phương pháp CIF để tính thuế: nghĩa là thuế nhập khẩu và các loại thuế khác được tính dựa trên giá trị hàng hóa nhập khẩu cũng như chi phí vận chuyển

– Khi nhập khẩu hàng hóa, cần phải có một số tài liệu chứa thông tin chi tiết về lô hàng. Với mỗi xuất xứ/quốc gia khác nhau, hải quan Pháp sẽ yêu cầu hồ sơ, chứng từ khác nhau

Thuế nhập khẩu có thể được dễ dàng tra cứu tại website của Liên minh châu Âu (EC): https://ec.europa.eu/. Tại đây, sau khi nhập đúng HS code hàng hóa và ghi lại xuất xứ hàng hóa, hệ thống sẽ trả về kết quả các loại thế và thuế suất sẽ áp dụng. Để biết thêm chi tiết về chức năng này, quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm.

>

3824.99.99 Chất làm cứng bản in, dùng cho máy in công nghiệp. Screen Emulsion Hardener (5kg/pack).99-SM-SH-5 - Chế phẩm hóa học thành phần có chứa Glyoxal, axit HCl..., dạng lỏng, dùng trong công nghiệp in - Công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam

7153/TB-TCHQ ngày 18/11/2019

THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
      Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
     Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; 
     Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; 
     Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 3 tại Thông báo số 99/TB-KĐ3 ngày 17/01/2019 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Chất làm cứng bản in, dùng cho máy in công nghiệp. Screen Emulsion Hardener (5kg/pack).99-SM-SH-5 (mục 13 tờ khai hải quan)
2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Nhãn mác và Bao bì Maxim Việt Nam;
Địa chỉ: số 33, đường số 6, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương;
MST: 3700696469
3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10226435042/A12 ngày 09/10/2018 đăng ký tại Chi cục Hải quan KCN Việt Nam-Singapore (Cục Hải quan tỉnh Bình Dương).
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Chế phẩm hóa học thành phần có chứa Glyoxal, axit HCl..., dạng lỏng, dùng trong công nghiệp in
5. Kết quả phân loại:
     Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Chế phẩm hóa học thành phần có chứa Glyoxal, axit HCl..., dạng lỏng, dùng trong công nghiệp in
thuộc nhóm 38.24 Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”, phân nhóm "Loại khác”, phân nhóm 3824.99 "-Loại khác”, phân nhóm --- Loại khác”, mã số 3824.99.99 ---- Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam.
      Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
>

3302.90.00 Chocolate Flavour - chất phụ gia thức ăn chăn nuôi - Chế phẩm gồm hỗn hợp các chất thơm, Zeolite, silic dioxit,.., dạng bột, đóng gói 2kg/túi, dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi - Công ty TNHH NN & CN Chăn nuôi Nguyên Xương

Ộ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
_______
V/v Mã HS của hàng hóa nhập khẩu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2015
 Kính gửi: Công ty TNHH NN & CN Chăn nuôi Nguyên Xương
(259/20A, Lãnh Binh Thăng, P.12, Q.11, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn 270515/CV-2015NX ngày 01/6/2015 của Công ty TNHH NN & CN Chăn nuôi Nguyên Xương đề nghị cho biết chính xác mã HS của mặt hàng nhập khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
l. Về phân loại:
Căn cứ Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 về việc ban hành kèm theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
Mặt hàng có tên khai báo là: Chocolate Flavour - chất phụ gia thức ăn chăn nuôi nhập khẩu tại tờ khai số 100226304620/A11 ngày 04/12/2014 và có kết quả phân tích tại Thông báo 688/TB-PTPLHCM ngày 27/03/2015 là "Chế phẩm gồm hỗn hợp các chất thơm, Zeolite, silic dioxit,.., dạng bột, đóng gói 2kg/túi, dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi".
+ Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam: Tại Chương 33 nội dung nhóm 33.02 "Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống".
- Tham khảo chú giải chi tiết nhóm 33.02:
Trong nhóm này bao gồm các hỗn hợp đáp ứng các điều kiện chúng là có tính chất của các lọai nguyên liệu đề dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nước hoa hay để sản xuất thực phẩm (ví dụ như chất thơm dùng trong các loại bánh ngọt, các loại mứt kẹo, các loại đồ uống) hoặc để dùng trong các ngành công nghiệp sản xuất khấc (ví dụ trong nhà máy xà phòng).
(7) Các hỗn hợp có hoặc không kết hợp với một chất pha hoặc một chất nền hoặc chất có chứa cồn, của các sản phẩm của các chương khác (như gia vị chẳng hạn) với một hay nhiều chất thơm (tinh dầu, chất tựa nhựa, cấc chất chiết xuất của nhựa dầu hoặc các chất thơm nhân tạo), nhưng với điều kiện là các chất này tạo nên một thành phần cơ bản trong các hỗn hợp này.
- Theo khai báo của Công ty, mẫu hàng có mã số khai báo 2309.90.90. Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam: Tại Chương 23 nội dung nhóm 23.09 "Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật"
Tham khảo Chú giải Chi tiết HS nhóm 23.09 thì:
(C) CẮC CHẾ PHẨM SỬ DỤNG TRONG CHẾ BIẾN THỨC ĂN HOÀN CHỈNH HOẶC THỨC ĂN BỔ SUNG ĐƯỢC MÔ TẢ Ở MỤC (A) VÀ (B) Ở TRÊN
Các chế phẩm này, được biết đến với tên thương mại là theo sản phẩm "hỗn hợp vi lượng”, nói chung, là hỗn hợp các thành phần gồm một số chất (đôi khi được gọi là chất phụ gia) mà bản chất và tỉ lệ thay đổi theo yêu cầu về sản phẩm động vật. Các chất này được chia thành ba loại:
(1) Các chất này giúp cho tiêu hoá dễ dàng thức ăn và nói chung, bảo đàm rằng động vật giúp cho việc sử dụng thức ăn của động vật được dễ dàng và bảo vệ sức khoẻ cho gia súc: vitamin hoặc tiền vitamin, amino axit, kháng sinh, kháng trùng cầu, chất vi lượng, chất tạo nhũ, hương liệu và chất kích thích ngon miệng...
(2) Các chất này được dùng để bảo quản thức ăn chăn nuôi (nhất là các chất béo) cho đến khi được đưa ra cho gia súc ăn: chất ổn định tính, chất chống oxy hoá,...
(3) Các chất giữ vai trò là chất mang và có thể gồm một hoặc nhiều chất dinh dưỡng hữu cơ (bột mịn hoặc bột thô của sắn hoặc đậu tương; bột xay mót, nấm men, các phế liệu khác của công nghiệp thực phẩm,..,) hoặc các chất vô cơ (thí dụ: magiê, đá phấn, cao lanh, muối, phosphat),
Như vậy, các sản phẩm thuôc nhóm này là hỗn hợp nhiều chất như vitamin hoặc tiền vitamin, amino axit, kháng sinh, kháng trùng cầu, chất vì lượng, chất tạo nhũ, hương liệu hoặc chất kích thích ngon miệng được trộn với nhau để bổ sung vào thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích giúp cho động vật tiêu hóa tốt hơn; hay các chất bổ sung vào nhằm bảo quản thức ăn chăn nuôi hay các chất làm chất nền cho thức ăn chăn nuôi. Nếu mặt hàng là đơn chất với rnôt chất mang khác thì đươc phân loại vào từng nhóm cụ thể cho đơn chất đó đã đươc chi tiết trong Danh muc hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam. Ví dụ, mặt hàng là vitamin dùng cho thức ăn chăn nuôi thì phải được phân loại vào nhóm vitamin thuộc nhóm 29.36 của Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu hay mặt hàng là kháng sinh dùng trong thức ăn chăn nuôi thì phải được phân loại vào kháng sinh thuộc nhóm 29.41
Theo đó, mặt hàng có kết quả phân tích là "Chế phẩm thành phần gồm hỗn hợp các chất thơm, Zeolite, silic dioxit,... dạng bột, đóng gói 2kg/túi, dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi" đây là chế phẩm tạo mùi hương cho thức ăn chăn nuôi và chế phẩm này có thành phần chủ yếu là chất tạo hương không phải là hỗn hợp của nhiều chất để bổ sung vào thức ăn chăn nuôi nên không phù hợp phân loại vào nhóm 23.09
Do vậy, mặt hàng có kết quả phân tích là "Chế phẩm thành phần gồm hỗn hợp các chất thơm, Zeolite, silic dioxit,... dạng bột, đóng gói 2kg/túi, dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi" đây là hỗn hợp các chất thơm, và theo chú giải chi tiết nhóm 33.02 thì hỗn hợp các hương liệu đựợc dùng trong các ngành công nghiệp khác, không loại trừ ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi nên được phân loại vào nhóm 33.02 là phù hợp.
Như vậy, mặt hàng đã được phân loại tại Thông báo số 4084/TB-TCHQ ngày 07/5/2015 của Tổng cục Hải quan có mã HS là 3302.90.00 là phù hợp với tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa.
2. Về khai báo hải quan:
Đề nghị Công ty nghiên cứu điểm g khoản 1 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT- BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính để khai báo đúng quy định. Trường hợp còn vướng mắc thì liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH NN & CN Chăn nuôi Nguyên Xương biết và thực hiện./.
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Lưu Mạnh Tưởng
>

3920.69.90 Màng Polyester (POLYESTER FILM) FILM YNP060TF NP, 7730927. Dạng cuộn. - Dải nhựa từ polyeste no, loại không xốp, không tự dính, chưa được gia cố, chưa được gắn lớp bề mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với vật liệu khác, dạng cuộn, chiều rộng 5,9mm, chiều dày 0,5mm. - Công ty TNHH YKK Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam

7080/TB-TCHQ ngày 11/11/2019

THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
      Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
     Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; 
     Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; 
     Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 1 tại thông báo số 422/TB-KĐ1 ngày 04/10/2019 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
    1. Tên hàng theo khai báo: Mục 1: Màng Polyester (POLYESTER FILM) FILM YNP060TF NP, 7730927. Dạng cuộn.Hàng mới 100%.
     2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH YKK Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam; Mã số thuế: 3600255100001; Địa chỉ: Khu công nghiệp Đồng Văn III, Xã Hoàng Đông, Huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam, Việt Nam.
    3. Số, ngày tờ khai hải quan: Tờ khai số: 10287186362/A12 ngày 16/09/2019 đăng ký tại Chi cục Hải quan Hà Nam - Cục Hải quan tỉnh Hà Nam Ninh. 
    4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Dải nhựa từ polyeste no, loại không xốp, không tự dính, chưa được gia cố, chưa được gắn lớp bề mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với vật liệu khác, dạng cuộn, chiều rộng 5,9mm, chiều dày 0,5mm.
    5. Kết quả phân loại:
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dải nhựa từ polyeste no, loại không xốp, không tự dính, chưa được gia cố, chưa được gắn lớp bề mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với vật liệu khác, dạng cuộn, chiều rộng 5,9mm, chiều dày 0,5mm.
thuộc nhóm 39.20 “Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác”, phân nhóm "- Từ các polycarbonat, nhựa alkyd, các este polyallyl hoặc các polyeste khác”, phân nhóm 3920.69 "-- Từ các polyeste khác”, mã số 3920.69.90 “--- Loại khác”, tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
     Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
>